Nếu hành lý mang theo của bạn vượt quá khối lượng miễn cước của Philippines Airlines, hãy mua thêm hành lý trả trước với giá ưu đãi hơn nhiều so với phí hành lý quá cước tại sân bay khi check-in. Hành khách có nhu cầu tham khảo phí mua thêm hành lý ký gửi của Philippines Airlines dưới đây.
Quy định hành lý miễn cước của Philippines Airlines
Hành lý xách tay
Theo quy định của hãng, mỗi hành khách được phép mang 01 kiện hành lý xách tay đủ để đặt trong ngăn hành lý phía trên đầu hoặc dưới chỗ ngồi của hành khách với tổng trọng lượng tối đa 07kg, kích thước 3 chiều không quá 115cm.
Ngoài hành lý xách tay miễn cước, hành khách được phép mang theo một trong số các vật dụng như: một túi xách, hoặc 1 ví, 1 áo khoác, khăn quàng hoặc chăn, 1 máy ảnh nhỏ hoặc ông nhòm, máy tính xách tay, một lượng xách vừa đủ để đọc… Nếu là hành khách khuyết tật được mang thêm các thiết bị hỗ trợ miễn phí; trẻ sơ sinh được phép mang 1 xe nôi hoặc 1 ghế trẻ em hoặc 1 xe đẩy gấp lại được.

Hành lý ký gửi Philippines Airlines
Đối với hành lý ký gửi Philippines Airlines, hãng có những quy định riêng tùy theo từng hạng vé và khu vực vận chuyển. Nhưng quy định chung là kiện tối đa 32kg với kích thước 3 chiều không quá 115cm.
Hành lý trả trước Philippines Airlines
Hãng hàng không Philippines Airlines cung cấp dịch vụ hành lý trả trước cho tất cả hành khách mà hành lý của họ quá cước trên chuyến bay được phép trả trước.
Để mua hành lý trả trước, hành khách cần gọi đến Đại lý vé máy bay giá rẻ Philippines Airlines và tiến hành mua từ khi đặt vé đến 4 tiếng trước khi khởi hành chuyến bay. Nếu đã tự check-in trước thời gian gia hạn là 4 tiếng thì hành khách không thể mua hành lý trả trước được nữa.
Phí hành lý trả trước
Tùy vào chặng bay, điểm đi/đến mà Philippines Airlines quy định phí hành lý quá cước theo số cân và số kiện, cụ thể như sau:
Đối với chặng bay nội địa
- Hành lý trả trước tối đa 5kg: Phí 400 PHP
- Hành lý trả trước tối đa 10kg: Phí 700 PHP
- Hành lý trả trước tối đa 15kg: Phí 900 PHP
- Hành lý trả trước tối đa 20kg: Phí 1200 PHP
Hành lý trả trước trong chuyến bay nội địa không áp dụng các chuyến đi đến/từ Basco, Busuanga và Surigao do giới hạn máy bay khai thác. Hành lý trả trước tối đa 10kg áp dụng hành trình đi/đến Naga, Catarman và Calbayog.

Hành trình bay quốc tế
Tùy vào khu vực bay đến (khởi hành từ Manila) mà Philippines Airlines có quy định riêng về mua hành lý trả trước theo hệ cân và hệ kiện với phí được quy định như sau.
Theo hệ cân (khối lượng 5kg mỗi lần mua thêm)
Hành trình | Phí hành lý (Đơn vị USD) | Phí hành lý (đơn vị tiền tệ địa phương) |
Manila – Xiamen hoặc vv | 16 USD | 110 CNY |
Manila – Jinjiang hoặc vv | ||
Manila – Canton hoặc vv | ||
Manila – Singapore hoặc các câu | 24 USD | 34 SGD |
Manila – Đài Bắc hoặc các câu | TWD 800 | |
Manila – Bangkok hoặc các câu | 28 USD | 1.000 THB |
Manila – Sài Gòn hoặc vv | 28 USD | |
Manila – Hồng Kông hoặc vv | 220 HKD | |
Manila – Macau hoặc vv | MOP 150 | |
Manila – Bắc Kinh hoặc các câu | 32 USD | 210 CNY |
Manila – Thượng Hải hoặc các câu | ||
Manila – Denpasar hoặc vv | IDR 428.000 | |
Manila – Jakarta hoặc vv | ||
Manila – Kuala Lumpur hoặc các câu | 142 MYR | |
Manila – Port Moresby hoặc vv | 44 USD | PGK 132 |
Manila – Darwin hoặc vv | 62 AUD | |
Manila – Melbourne hoặc các câu | 72 USD | 88 AUD |
Manila – Sydney hoặc vv | ||
Manila – Brisbane hoặc các câu | ||
Manila – Auckland hoặc vv | 110 NZD |
Theo hệ kiện (23kg/kiện)
Mỗi kiện hành lý trả trước được quy định tối đa là 23kg/kiện. Hành khách có nhu cầu mua thêm vui lòng tham khảo biểu phí sau đây
Hành trình | Phí 1 kiện hành lý trả trước (Theo đơn vị tiền tệ USD) | Phí 1 kiện hành lý trả trước (Theo đơn vị tiền tệ địa phương) | Phí 2 kiện hành lý trả trước (Theo đơn vị tiền tệ USD) | Phí 1 kiện hành lý trả trước (Theo đơn vị tiền tệ địa phương) |
Manila – Abu Dhabi hoặc các câu | 100 USD | 375 AED | 100 USD | 375 AED |
Manila – Dubai hoặc vv | 375 AED | 375 AED | ||
Manila – Dammam hoặc vv | SAR 375 | SAR 375 | ||
Manila – Riyadh hoặc vv | SAR 375 | SAR 375 | ||
Manila – Jeddah hoặc vv | SAR 375 | SAR 375 | ||
Manila – Doha hoặc các câu | QAR 380 | QAR 380 | ||
Manila – Kuwait hoặc vv | KWD 30 | KWD 30 | ||
Manila – Osaka / Narita / Nagoya / Fukuoka / Haneda hoặc các câu | 100 USD | 10.000 JPY | 100 USD | 10.000 JPY |
Manila – New York / Los Angeles / San Francisco / Honolulu / Guam hoặc các câu | 150 USD | 150 USD | 150 USD | 150 USD |
Manila – Vancouver hoặc vv | 150 USD | CAD 150 | 150 USD | CAD 150 |
Manila – Toronto hoặc các câu | 175 USD | CAD 175 | 175 USD | CAD 175 |
Manila – Luân Đôn hoặc các câu | 150 USD | 105 GBP | 150 USD | 105 GBP |
Hành lý trả trước không được hoàn nếu hành khách tự hủy bỏ chuyến bay. Nếu hãng hủy vì một số lý do và hành khách quyết định đi chuyến bay thay thế thì hành lý trả trước sẽ được chuyển sang máy bay đó. Nếu không đi chuyến bay thay thế, phí hành lý trả trước sẽ được hoàn đầy đủ.
Nếu trọng lượng thực tế của hành lý ký gửi vượt quá trọng lượng hành lý trả trước, phí hành lí quá cước tiêu chuẩn của hãng sẽ được áp dụng đối với hành lý quá cước.
Để dễ dàng mua thêm hành lý trả trước của Philippines Airlines, hành khách vui lòng liên hệ đến Đại lý Philippines Airlines chính thức Việt Nam theo hotline 1900 6695!